|
Liên kết website
Chính phủ Các bộ, ngành ở TW Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sở, Ban, Ngành UBND Huyện, Thị xã
Thống kê truy cập Tổng truy cập 1.051.270 Truy cập hiện tại 339
| | |
|
Hồ sơ thủ tục
Cấp mới giấy phép xây dựng đối với nhà ở khu dân cư nông thôn | Nơi tiếp nhận |
Tên đơn vị: |
Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn |
Địa chỉ: |
|
| Thời gian tiếp nhận | Từ thứ 2 đến thứ 7 (Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h đến 16h30) | Trình tự thực hiện | 1. Đối với cá nhân :
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân viết đơn xin cấp phép xây dựng, trong đó ghi rõ diện tích xây dựng, vị trí xây dựng .
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
Bước 3: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Cá nhân phải có mặt tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả.
2. Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cán bộ của bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 14 giờ đến 16 giờ 30.
Bước 2: Cán bộ chuyên môn thụ lý hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định.
Bước 3: Trả kết quả
+ Thời gian trả kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ. Chiều: Từ 14 giờ đến 16 giờ 30. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã | Thành phần hồ sơ |
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Bản chính) |
|
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản sao) |
|
3. Bản vẽ thiết kế hoặc họa đồ vị trí xây dựng (Bản chính) |
|
| Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc ngày (07 ngày làm việc đối với trường hợp cần xác minh) | Phí, lệ phí | Không | Yêu cầu điều kiện | Không | Căn cứ pháp lý |
- Luật Xây dựng 2003;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của chính phủ về sử đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quả lý dự án đàu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 2989/2006/QĐ-UB ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy địh tạm thời phâ công, phân cấp giải quyết một số vấn đề trong công tác quản lý đầu tư và xây dựng; |
|
|