Tìm kiếm

 

Liên kết website
Quy định mới về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh
Ngày cập nhật 10/09/2013

        UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

          Rác thải thông thường từ hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Huế: hộ mặt tiền 20.000 đồng/hộ/tháng; hộ trong kiệt, hẻm: 16.000 đồng/hộ/tháng. Địa bàn các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã: hộ mặt tiền 15.000 đồng/hộ/tháng; hộ trong kiệt, hẻm 12.000 đồng/hộ/tháng. Địa bàn các xã 12.000 đồng/hộ/tháng.

Rác thải từ hộ gia đình kinh doanh dịch vụ ăn uống, vật liệu xây dựng, sản xuất chế biến các loại thực phẩm, gia công hàng thủ công trên đại bàn thành phố Huế:hộ mặt tiền 70.000 đồng/hộ/tháng; hộ trong kiệt, hẻm: 50.000 đồng/hộ/tháng. Địa bàn các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã: hộ mặt tiền 50.000 đồng/hộ/tháng; hộ trong kiệt, hẻm 40.000 đồng/hộ/tháng. Địa bàn các xã 30.000 đồng/hộ/tháng.

Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác trên địa bàn thành phố Huế: hộ mặt tiền 50.000 đồng/hộ/tháng; hộ trong kiệt, hẻm 40.000 đồng/hộ/tháng. Địa bàn các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã: hộ mặt tiền 40.000 đồng/hộ/tháng; hộ trong kiệt, hẻm 30.000 đồng/hộ/tháng. Địa bàn các xã 20.000 đồng/hộ/tháng.

Hộ có rác thải từ 0,5m3/tháng trở lên trên địa bàn các phường, thị trấn 100.000 đồng/hộ/tháng; địa bàn các xã: 60.000 đồng/hộ/tháng.

Rác thải từ hộ có thuyền du lịch trên sông 80.000 đồng /thuyền/ tháng; hộ có phòng cho thuê trọ 4.000 đồng/phòng/tháng (ngoài mức thu phải nộp theo quy định đối với hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh). Rác thải từ cửa hàng, khách sạn, dịch vụ nhà trọ (nhà nghỉ), nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà ga, bến xe, bến thuyền, chợ: Rác thải dưới 1m3/tháng 160.000 đồng/đơn vị/tháng; rác thải từ 1m3/tháng trở lên: 160.000 đồng/m3.

Bệnh viện, trạm y tế và các tổ chức, cơ sở khác: rác thải dưới 1m3/tháng 140.000 đồng/đơn vị/tháng; rác thải từ 1m3/tháng trở lên 140.000 đồng/m3. Trường học, nhà trẻ, cơ quan hành chính, sự nghiệp, trụ sở làm việc của doanh nghiệp 100.000 đồng/đơn vị/tháng.

Rác thải xây dựng, công nghiệp không nguy hại từ hoạt động xây dựng: 70.000 đồng/m3; từ các nhà máy, cơ sở sản xuất 160.000 đồng/m3. Rác thải y tế, công nghiệp nguy hại có khối lượng dưới 5 kg/tháng 170.000 đồng/đơn vị/tháng; rác thải có khối lượng từ 5 kg/tháng trở lên 35.000 đồng/kg; rác thải từ chế biến nông thủy sản, giết mổ gia súc, rác thải nguy hại khác 200.000 đồng/m3.

Về chế chế độ quản lý và sử dụng phí, UBND cấp huyện, xã tổ chức thực hiện thu phí theo phân cấp quản lý nhà nước về môi trường đối với rác thải. Tỷ lệ phí được để lại đơn vị thu: đối với rác thải không nguy hại, địa bàn các phường, thị trấn được để lại 20%, địa bàn các xã được để lại 25% trên tổng số phí thu được để chi trả cho hoạt động tổ chức thu phí. Đối với rác thải nguy hại, đơn vị tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý rác được để lại 100% số phí thu được nhằm chi trả chi phí cho hoạt động tổ chức thu phí, thu gom, vận chuyển, xử lý rác và các khoản chi khác theo quy định.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/9/2013; thay thế Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND tỉnh về quy định tỷ lệ để lại trên số thu phí cho tổ chức thu phí vệ sinh, Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh về việc gia hạn thời gian thực hiện Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND tỉnh.

Theo www.thuathienhue.gov.vn

Tin mới
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 888.920
Truy cập hiện tại 648